-
cPanel
cPanel là tên của phần mềm quản trị web hosting chuyên nghiệp phổ biến nhất thế giới. Với những tiện ích phong phú, độ ổn định cao cùng với giao diện trực quan, dễ nhìn, cPanel là một trong trong những công cụ được nhiều nhà cung cấp web hosting tin dùng.
-
WHOIS
Đây là thuật ngữ để chỉ thông tin của chủ sở hữu tên miền quốc tế. WHOIS cung cấp thông tin bao gồm Họ và tên, Địa chỉ, Email, Số điện thoại của người chủ sở hữu tên miền.
-
DNS
DNS viết tắt từ Domain Name System (tạm dịch Hệ thống tên miền) là Hệ thống phân giải tên được phát minh vào năm 1984 cho Internet và là một trong số các chuẩn công nghiệp của các cổng bao gồm cả TCP/IP. DNS là chìa khóa chủ chốt của nhiều dịch vụ mạng như duyệt Internet, mail server, web server...
-
Expire
Hết hạn (quá hạn sử dụng dịch vụ)
-
Zend Optimizer
Zend Optimizer là một phần mềm giúp tăng hiệu suất hoạt động cho PHP, bằng việc biên dịch lại theo tiêu chuẩn của Zend làm tăng tối đa tốc độ truy suất dữ liệu, ngoài ra còn có thêm tính năng mã hóa các tập tin với phần mềm Zend Guard.
-
ID Protection
Là dịch vụ mua kèm theo của tên miền, giúp ẩn thông tin chủ thể sở hữu tên miền và thay thế vào đó là các thông tin của 1 tổ chức cung cấp dịch vụ này.
-
Locked
Trạng thái tên miền bị khóa và không thực hiện thao tác chuyển sang nhà cung cấp dịch vụ khác, hoặc trong nhiều trường hợp không thể đổi DNS.
-
AnyCast DNS
Là hệ thống quản lý DNS tên miền trung gian miễn phí dành cho khách hàng của HOSTVN, truy cập tại https://cp.anycast.com.vn.
-
Shared hosting
Là một loại hình dịch vụ của nhà cung cấp Web hosting, đặc điểm có thể chia sẻ tài nguyên máy chủ cùng với nhiều website khác nhau với mục đích tối ưu chi phí cho người sử dụng, phù hợp với các website nhỏ có lượng truy cập trung bình.
-
Dedicated hosting
Đây là một dạng hosting được lưu trữ riêng biệt chỉ có một quản trị viên duy nhất nắm quyền kiểm soát vận hành và phân bổ tài nguyên máy chủ cho một hệ thống độc lập.
-
Linux
Là hệ điều hành phổ biến trên thế giới được cung cấp miễn phí hoàn toàn, dùng để điều khiển máy tính hoặc máy chủ được phát triển dựa trên mã nguồn mở UNIX.
-
Reseller hosting
Là một loại hình dịch vụ dành cho đại lý bán lẻ hosting lưu trữ web, chủ tài khoản đại lý có toàn quyền cấp phát phân bổ tài nguyên lưu trữ và băng thông sử dụng cho bên thứ ba có nhu cầu, chủ động quyết định mức giá bán với khách hàng của đại lý.
-
Server
Hay còn được gọi là máy chủ, có khả năng tính toán nhanh và hoạt động bền bỉ hơn máy tính thông thường gấp nhiều lần, thường dùng để quản lý việc phân phối thông tin đến các máy tính khác, Server thường được quản lý và sở hữu bởi các đơn vị cung cấp lưu trữ hoặc giải pháp.
-
VPS Hosting
Là viết tắt của từ Virtual Private Server, có thể hiểu là một máy chủ ảo được cấp phát từ một phần của máy chủ vật lý bình thường, có quyền quản trị độc lập như một máy chủ thông thường với chi phí thấp hơn nhiều so với việc thuê máy chủ riêng.
-
Windows
Trái ngược với hệ điều hành Linux miễn phí, thì Windows OS là một sản phẩm bản quyền tính phí thuộc sở hữu của tập đoàn Microsoft.
-
Addon Domain
Là một tính năng có trong giao diện quản trị hosting, cho phép người quản lý có thể gắn một tên miền mới vào một thư mục cụ thể đã được chỉ định, với chức năng này bạn có thể sử dụng đồng thời nhiều website trong cùng một giao diện quản trị hosting.
-
Bandwidth
Hay còn được gọi là băng thông, mô tả và thống kê số lượng dữ liệu đã được sử dụng từ tài khoản của bạn, việc phát sinh băng thông này xảy ra bất cứ lúc nào khi có người truy cập vào website của bạn hoặc bạn thực hiện một số tác vụ như gửi mail, tải tập tin dữ liệu lên tài khoản hosting.
-
SSL
Secure Sockets Layer là một chuẩn công nghệ bảo mật được thiết lập để mã hóa những thông tin liên kết giữa một máy chủ web và một trình duyệt website. Sự liên kết này nhằm đảm bảo rằng tất cả dữ liệu được truyền giữa máy chủ web và trình duyệt vẫn giữ được tính riêng tư và không tách rời.
-
Dedicated IP
Được hiểu là IP được cấp phát riêng biệt dành cho một khách hàng duy nhất sử dụng, dịch vụ này thường phù hợp với các yêu cầu đặc thù như sử dụng SSL riêng cho website hoặc cấp bản quyền phần mềm.
-
Disk Space
Được hiểu là dung lượng lưu trữ những files như mã nguồn website, email, ảnh, video được tải lên máy chủ, những đơn vị tính dung lượng lưu trữ bao gồm kilobytes (KB), megabytes (MB), gigabytes (GB), hoặc terabytes (TB).
-
Parked Domain
Được hiểu là thêm tên miền bổ xung vào hoạt động cùng với tên miền chính, ví dụ cụ thể bạn có bộ đôi tên miền abc.com và .net, khi bạn muốn truy cập vào tên miền abc.net thì cũng sẽ truy cập vào abc.com.
-
Uptime
Uptime là một trong những chỉ số quan trọng cần lưu ý trước khi lựa chọn một đơn vị cung cấp hosting, dùng để mô tả tổng số thời gian hoạt động được ghi nhận lại khi không có gián đoạn kết nối đến máy chủ, chỉ số này thông thường phải trên 99%.
-
.htaccess
Là một file cho phép thiết lập những cấu hình riêng biệt, quyết định việc ai sẽ được phép truy cập vào thông tin nào có trên website, đây là một tính năng thường được các lập trình viên sử dụng.
-
FTP
File Transfer Protocol (FTP) là một giao thức tiêu chuẩn để chuyển các dữ liệu ở máy tính tải lên hoặc tải xuống trên máy chủ hosting, FTP được xây dựng dựa trên kiến trúc mô hình máy khách và sử dụng các kết nối dữ liệu và kiểm soát riêng biệt giữa máy khách và máy chủ.
-
SSH
Secure Shell (SSH) là một phương pháp truyền tập tin bằng câu lệnh dùng để vận hành mạng lưới máy chủ một cách an toàn. Ứng dụng được biết đến nhiều nhất là Putty thường được dùng để đăng nhập từ xa vào hệ thống máy tính hoặc máy chủ.
-
Auto Responder
Đây là một tính năng tự động phản hồi email theo nội dung đã được thiết lập sẵn từ trước, nó thường được sử dụng khi bạn có những chuyến nghỉ lễ dài ngày muốn thông báo lại cho người gửi mail đến biết thông tin này nhanh chóng.
-
Catch All
Đây là một tính năng thường được các chủ doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo việc các thông tin gửi đến và đi đều không bị thất lạc, kể cả khi khách hàng gửi đến một địa chỉ email không tồn tại thì vẫn nhận được vào tài khoản đã được chỉ định sẵn.
-
IMAP
IMAP là một chuẩn giao thức truy cập thường được sử dụng trong các ứng dụng email để lấy các thông tin ở email từ một máy chủ thông qua kết nối TCP/IP, IMAP được nhiều người lựa chọn sử dụng khi cấu hình tài khoản mail trên thiết bị của mình.
-
Mailing List
Thuật ngữ này dùng để miêu tả việc có thể thêm nhiều địa chỉ e-mail vào một nhóm, tính năng này thường được sử dụng khi có thông báo hoặc gửi thư quảng cáo đến hàng loạt địa chỉ có trong danh sách cùng một thời điểm.
-
POP3
Là một giao thức nhận mail bằng cách tải trực tiếp dữ liệu từ máy chủ dịch vụ email về lưu tại máy tính của mình.