-
SMTP
Simple Mail Transfer Protocol (SMTP) là một giao thức dùng để gửi mail điện tử, được định nghĩa bởi RFC 821 vào năm 1982 được cập nhật vào lần cuối vào năm 2008 với các bổ xung mở rộng bởi RFC 5321 và được sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay.
-
SPAM
Được hiểu là gửi một nội dung email có thông điệp giống nhau đến với số lượng lớn người nhận thư trên internet.
-
Webmail
Bạn có thể đăng nhập vào tài khoản email thông qua trình duyệt web sẵn có trên máy tính, dùng để gửi và nhận email mà không cần phải cài đặt thêm bất kỳ phần mềm nào.
-
Blog
Dùng để mô tả một trang web cá nhân hoặc nhóm người dùng để cập nhật các thông tin hay kiến thức muốn chia sẻ lên internet, thường được viết theo phong cách kể chuyện trải nghiệm thực tế.
-
CMS
Content Management System (CMS) là một hệ thống quản lý nội dung số chuyên nghiệp, thường được các đơn vị báo chí sử dụng vào việc biên tập và đăng tải tin tức lên website.
-
Control Panel
Bảng điều khiển dành cho dịch vụ web hosting, nơi mà người sử dụng có thể quản lý và sử dụng các tính năng qua giao diện web.
-
Forum
Hay còn gọi là diễn đàn, nơi mà mọi người có thể giao lưu, chia sẻ kiến thức và thông tin cùng nhau.
-
MySQL
Structured Query Language (SQL) là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu dựa trên mã nguồn mở, hoạt động tốt trên hệ điều hành linux và Apache Webserver, ngôn ngữ lập trình PHP.
-
WordPress
Wordpress là một mã nguồn mở PHP phổ biến nhất thế giới, hiện có hơn 75 triệu website đang lựa chọn sử dụng, dùng để quản lý và xuất bản nội dung (CMS). Điểm nổi bật với việc dễ dàng sử dụng và khả năng tùy biến linh hoạt, cho phép các nhà phát triển phần mềm xây dựng và tích hợp thêm các tính năng mới.
-
MSSQL
SQL Server là một sản phẩm của Microsoft được sử dụng để quản lý và lưu trữ cơ sở dữ liệu database, tương thích với các hệ điều hành Windows và hỗ trợ tốt cho ngôn ngữ lập trình ASP.NET.
-
Collocation
Là dịch vụ cho thuê chổ đặt máy chủ ở các trung tâm dữ liệu với đầy đủ các điều kiện cấp phát như không gian Rack, điện năng, điều hòa, hệ thống lưu điện, băng thông internet.
-
Cookie
Thường được ám chỉ là cookie trên website hoặc cookie của trình duyệt là một gói tin dữ liệu được gửi từ trang web và được lưu trên máy tính của người sử dụng trình duyệt web, thường dùng để xác định danh tính hoặc ghi nhận đối tượng đang truy cập vào website.
-
Cron
Là một phần mềm tiện ích giúp bạn có thể cài đặt và thiết lập một lịch trình thực hiện công việc tự động dựa theo thời gian hoạt động trên máy chủ Unix. Những lập trình viên thường sử dụng chương trình này để thiết lập kịch bản Cron nhằm đảm bảo công việc luôn theo đúng kế hoạch hàng giờ, hàng ngày, tuần hoặc một khoảng thời gian cố định của họ.
-
DKIM
DomainKeys Identified Mail (DKIM) là một phương pháp xác thực tên miền email được thiết kế để phát hiện ra những email giả mạo danh tính. Nó cho phép người nhận email biết được email gửi đến có phải đích danh là chủ sở hữu tên miền đấy hay không.
-
HTTP
HyperText Transfer Protocol (HTTP) đây là giao thức chính của World Wide Web dùng để chuyển và nhận dữ liệu trên Web giữa trình duyệt và máy chủ. Đây là một trong những phát minh lớn giúp người dùng có thể tiếp cận nhiều thông tin trên Internet như ngày nay.
-
IP
The Internet Protocol (IP) là một dạng địa chỉ trên internet và chỉ có một số duy nhất được gán cho máy tính hoặc một trang web. Địa chỉ IPv4 thường có dạng những dãy số như 123.45.6.789 hoặc dạng cả số cả và chữ cái với mạng lưới IPv6.
-
SPF
Sender Policy Framework (SPF) là một hệ thống xác thực email dùng để kiểm tra xác minh nội dung thư gửi đến từ một máy chủ thư ủy quyền. SPF được thiết kế để phát hiện những thư rác và giả mạo địa chỉ IP của người gửi trong tiêu đề email.
-
URL
Uniform Resource Locator (URL) hay còn gọi là đường dẫn đến một địa chỉ website cụ thể, đường dẫn này thường là mỗi chuỗi các dãy số hoặc chữ.
-
Phishing
Dùng để mô tả hành vi gian lận bằng việc gửi email nhằm mục đích giả mạo các công ty có uy tín để khai thác những thông tin cá nhân của người sử dụng, ví dụ như mật khẩu và số thẻ tín dụng của ngân hàng.
-
HTML
Hypertext Markup Language (HTML) là một ngôn ngữ tiêu chuẩn dùng để gắn các thẻ, những tập tin văn bản hoặc để hiển thị được các font chữ, màu sắc hiển thị, đồ họa và các hiệu ứng liên kết trên website cho người sử dụng.
-
CGI
Common Gateway Interface (CGI) là một cổng giao tiếp cho phép thiết lập những kịch bản để liên kết với máy chủ. Cgi-bin là thư mục nơi để bạn có thể đặt các tập lệnh ở đó. Ví dụ bạn có thể tạo một tập lệnh FormMail để sử dụng cho trang liên hệ trên website của mình.
-
SSD
Solid State Drives (SSD) là một thiết bị lưu trữ sử dụng bộ nhớ Flash, ưu điểm có tốc độ xử lý dữ liệu vượt trội so với ổ cứng HDD thông thường tuy nhiên ổ SSD giá thành còn khá cao so với mặt bằng chung.
-
SWAP
Hay còn được gọi là Bộ nhớ đệm (SWAP) là một phân vùng trên ổ cứng của máy chủ được sử dụng trên hệ điều hành Linux. Phân vùng dự phòng này sẽ được sử dụng khi máy chủ đã sử dụng hết bộ nhớ trên RAM hiện có.
-
Plesk
Là phần mềm quản lý Web Hosting, Plesk có các tính năng tương tự như cPanel và hoạt động tốt trên cả 2 nền tảng máy chủ Windows và Linux.
-
DirectAdmin
Tương tự như các phần mềm cPanel và Plesk, DirectAdmin có giao diện quản trị đơn giản và dễ sử dụng hơn cho người mới bắt đầu dùng web hosting, chi phí để mua bản quyền Directadmin cũng thấp hơn so với các phần mềm kể trên.
-
CentOS
Community Enterprise Operating System (CentOS) là một hệ điều hành hoạt động trên nền tảng Linux được cung cấp miễn phí cho người dùng và doanh nghiệp sử dụng. Những tính năng mới được đóng góp và phát triển thêm từ cộng đồng người sử dụng.
-
Perl
Là một ngôn ngữ lập trình cao cấp được sử dụng để phát triển các ứng dụng trên nền tảng Web.
-
Ajax
AJAX là viết tắt của từ Asynchronous JavaScript and XML. Nó thường được mô tả đến một ngôn ngữ lập trình để phục vụ việc thiết kế web giúp cho các ứng dụng web hoạt động trơn tru – Ajax xử lý mọi yêu cầu tới server từ phía backend.
-
Query
Query theo nghĩa tiếng anh là một yêu cầu truy vấn thông tin. Vậy, query trong ngôn ngữ lập trình là gì? Cũng tương tự vậy thôi, Query dùng để thực hiện các thao tác truy vấn lên dữ liệu đó (data manipulation) – thêm, xóa, thay đổi.