print  In ra
Thuật ngữ
 
.
A
B
C
D
E
F
H
I
L
M
P
Q
R
S
U
V
W
Z
All

  • .htaccess
    Là một file cho phép thiết lập những cấu hình riêng biệt, quyết định việc ai sẽ được phép truy cập vào thông tin nào có trên website, đây là một tính năng thường được các lập trình viên sử dụng.
  • Addon Domain
    Là một tính năng có trong giao diện quản trị hosting, cho phép người quản lý có thể gắn một tên miền mới vào một thư mục cụ thể đã được chỉ định, với chức năng này bạn có thể sử dụng đồng thời nhiều website trong cùng một giao diện quản trị hosting.
  • Ajax
    AJAX là viết tắt của từ Asynchronous JavaScript and XML. Nó thường được mô tả đến một ngôn ngữ lập trình để phục vụ việc thiết kế web giúp cho các ứng dụng web hoạt động trơn tru – Ajax xử lý mọi yêu cầu tới server từ phía backend.
  • AnyCast DNS
    Là hệ thống quản lý DNS tên miền trung gian miễn phí dành cho khách hàng của HOSTVN, truy cập tại https://cp.anycast.com.vn.
  • Auto Responder
    Đây là một tính năng tự động phản hồi email theo nội dung đã được thiết lập sẵn từ trước, nó thường được sử dụng khi bạn có những chuyến nghỉ lễ dài ngày muốn thông báo lại cho người gửi mail đến biết thông tin này nhanh chóng.
  • Bandwidth
    Hay còn được gọi là băng thông, mô tả và thống kê số lượng dữ liệu đã được sử dụng từ tài khoản của bạn, việc phát sinh băng thông này xảy ra bất cứ lúc nào khi có người truy cập vào website của bạn hoặc bạn thực hiện một số tác vụ như gửi mail, tải tập tin dữ liệu lên tài khoản hosting.
  • Blog
    Dùng để mô tả một trang web cá nhân hoặc nhóm người dùng để cập nhật các thông tin hay kiến thức muốn chia sẻ lên internet, thường được viết theo phong cách kể chuyện trải nghiệm thực tế.
  • Catch All
    Đây là một tính năng thường được các chủ doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo việc các thông tin gửi đến và đi đều không bị thất lạc, kể cả khi khách hàng gửi đến một địa chỉ email không tồn tại thì vẫn nhận được vào tài khoản đã được chỉ định sẵn.
  • CentOS
    Community Enterprise Operating System (CentOS) là một hệ điều hành hoạt động trên nền tảng Linux được cung cấp miễn phí cho người dùng và doanh nghiệp sử dụng. Những tính năng mới được đóng góp và phát triển thêm từ cộng đồng người sử dụng.
  • CGI
    Common Gateway Interface (CGI) là một cổng giao tiếp cho phép thiết lập những kịch bản để liên kết với máy chủ. Cgi-bin là thư mục nơi để bạn có thể đặt các tập lệnh ở đó. Ví dụ bạn có thể tạo một tập lệnh FormMail để sử dụng cho trang liên hệ trên website của mình.
  • CMS
    Content Management System (CMS) là một hệ thống quản lý nội dung số chuyên nghiệp, thường được các đơn vị báo chí sử dụng vào việc biên tập và đăng tải tin tức lên website.
  • Collocation
    Là dịch vụ cho thuê chổ đặt máy chủ ở các trung tâm dữ liệu với đầy đủ các điều kiện cấp phát như không gian Rack, điện năng, điều hòa, hệ thống lưu điện, băng thông internet.
  • Control Panel
    Bảng điều khiển dành cho dịch vụ web hosting, nơi mà người sử dụng có thể quản lý và sử dụng các tính năng qua giao diện web.
  • Cookie
    Thường được ám chỉ là cookie trên website hoặc cookie của trình duyệt là một gói tin dữ liệu được gửi từ trang web và được lưu trên máy tính của người sử dụng trình duyệt web, thường dùng để xác định danh tính hoặc ghi nhận đối tượng đang truy cập vào website.
  • cPanel
    cPanel là tên của phần mềm quản trị web hosting chuyên nghiệp phổ biến nhất thế giới. Với những tiện ích phong phú, độ ổn định cao cùng với giao diện trực quan, dễ nhìn, cPanel là một trong trong những công cụ được nhiều nhà cung cấp web hosting tin dùng.
  • Cron
    Là một phần mềm tiện ích giúp bạn có thể cài đặt và thiết lập một lịch trình thực hiện công việc tự động dựa theo thời gian hoạt động trên máy chủ Unix. Những lập trình viên thường sử dụng chương trình này để thiết lập kịch bản Cron nhằm đảm bảo công việc luôn theo đúng kế hoạch hàng giờ, hàng ngày, tuần hoặc một khoảng thời gian cố định của họ.
  • Dedicated hosting
    Đây là một dạng hosting được lưu trữ riêng biệt chỉ có một quản trị viên duy nhất nắm quyền kiểm soát vận hành và phân bổ tài nguyên máy chủ cho một hệ thống độc lập.
  • Dedicated IP
    Được hiểu là IP được cấp phát riêng biệt dành cho một khách hàng duy nhất sử dụng, dịch vụ này thường phù hợp với các yêu cầu đặc thù như sử dụng SSL riêng cho website hoặc cấp bản quyền phần mềm.
  • DirectAdmin
    Tương tự như các phần mềm cPanel và Plesk, DirectAdmin có giao diện quản trị đơn giản và dễ sử dụng hơn cho người mới bắt đầu dùng web hosting, chi phí để mua bản quyền Directadmin cũng thấp hơn so với các phần mềm kể trên.
  • Disk Space
    Được hiểu là dung lượng lưu trữ những files như mã nguồn website, email, ảnh, video được tải lên máy chủ, những đơn vị tính dung lượng lưu trữ bao gồm kilobytes (KB), megabytes (MB), gigabytes (GB), hoặc terabytes (TB).
  • DKIM
    DomainKeys Identified Mail (DKIM) là một phương pháp xác thực tên miền email được thiết kế để phát hiện ra những email giả mạo danh tính. Nó cho phép người nhận email biết được email gửi đến có phải đích danh là chủ sở hữu tên miền đấy hay không.
  • DNS
    DNS viết tắt từ Domain Name System (tạm dịch Hệ thống tên miền) là Hệ thống phân giải tên được phát minh vào năm 1984 cho Internet và là một trong số các chuẩn công nghiệp của các cổng bao gồm cả TCP/IP. DNS là chìa khóa chủ chốt của nhiều dịch vụ mạng như duyệt Internet, mail server, web server...
  • Expire
    Hết hạn (quá hạn sử dụng dịch vụ)
  • Forum
    Hay còn gọi là diễn đàn, nơi mà mọi người có thể giao lưu, chia sẻ kiến thức và thông tin cùng nhau.
  • FTP
    File Transfer Protocol (FTP) là một giao thức tiêu chuẩn để chuyển các dữ liệu ở máy tính tải lên hoặc tải xuống trên máy chủ hosting, FTP được xây dựng dựa trên kiến trúc mô hình máy khách và sử dụng các kết nối dữ liệu và kiểm soát riêng biệt giữa máy khách và máy chủ.
  • HTML
    Hypertext Markup Language (HTML) là một ngôn ngữ tiêu chuẩn dùng để gắn các thẻ, những tập tin văn bản hoặc để hiển thị được các font chữ, màu sắc hiển thị, đồ họa và các hiệu ứng liên kết trên website cho người sử dụng.
  • HTTP
    HyperText Transfer Protocol (HTTP) đây là giao thức chính của World Wide Web dùng để chuyển và nhận dữ liệu trên Web giữa trình duyệt và máy chủ. Đây là một trong những phát minh lớn giúp người dùng có thể tiếp cận nhiều thông tin trên Internet như ngày nay.
  • ID Protection
    Là dịch vụ mua kèm theo của tên miền, giúp ẩn thông tin chủ thể sở hữu tên miền và thay thế vào đó là các thông tin của 1 tổ chức cung cấp dịch vụ này.
  • IMAP
    IMAP là một chuẩn giao thức truy cập thường được sử dụng trong các ứng dụng email để lấy các thông tin ở email từ một máy chủ thông qua kết nối TCP/IP, IMAP được nhiều người lựa chọn sử dụng khi cấu hình tài khoản mail trên thiết bị của mình. 
  • IP
    The Internet Protocol (IP) là một dạng địa chỉ trên internet và chỉ có một số duy nhất được gán cho máy tính hoặc một trang web. Địa chỉ IPv4 thường có dạng những dãy số như 123.45.6.789 hoặc dạng cả số cả và chữ cái với mạng lưới IPv6.

← Trước 1 / 2 Tiếp theo
1 2(Page 1 of 2)